Tuesday, 19 Mar 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Câu bị động trong tiếng Trung

5/5 - (3 bình chọn)

Tổng quát: Có hai loại câu bị động:
1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.)
信已经写好了。Thư đã viết xong. (= Thư đã đƣợc viết xong.)
杯子打破了。Cái tách [bị đánh] vỡ rồi.
刚买来的东西都放在这儿了。Mấy thứ vừa mua [được] đặt ở chỗ này.
2* Loại câu bị động có các chữ 被, 让, 叫. Hình thức chung:
«chủ ngữ + (被 / 让 / 叫) + tác nhân + động từ».
窗子都被风吹开了。Các cửa sổ đều bị gió thổi mở tung ra.
困难一定被我们客服的。Khó khăn nhất định phải bị chúng ta vƣợt qua. (= Khó khăn này chúng ta
nhất định phải khắc phục.)
我的自行车(让/被/叫)人借走了。Xe đạp tôi bị người ta mượn rồi.
* Tác nhân có thể bị lƣợc bỏ:
他被派到河内去工作了。Hắn được phái đến Hà Nội làm việc.

Đọc thêm :  Câu có vị ngữ là danh từ trong tiếng Trung - 名词谓语取
Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon