Saturday, 27 Jul 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Cách sử dụng câu bị động với 被 trong tiếng Trung

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

[ad_1]

Bổ sung cách sử dụng

1, Câu bị động với 被 khi không muốn nhấn mạnh người gây ra tác động có thể lược bỏ tân ngữ :

Ví dụ như “Tôi bị người đó đánh” ta có thể bỏ đi từ “người đó” thành “tôi bị đánh” khi không muốn nhấn mạnh người đó

Ví dụ 1 : 他的钱包被偷走了

Tā de qiánbāo bèi tōu zǒule

Ví tiền của anh ấy đã bị trộm ( Ta lược bỏ từ kẻ trộm )

Ví dụ 2 : 电脑被 弄坏了

Diànnǎo bèi nòng huàile

Máy tính bị làm hỏng rồi

2, Trong câu bị động thì chủ ngữ phải được xác định rõ ràng, tân ngữ có thể bỏ nhưng chủ ngữ phải rõ ràng

Ví dụ trong câu “Tôi bị người đó đánh” thì phải nói rõ là “tôi” chứ bỏ từ “tôi” thì câu không còn ý nghĩa

3, Trong câu bị động không được dùng bổ ngữ trạng thái

Ví dụ : 他的狗被打死了

Tā de gǒu bèi dǎ sǐle

Chó của anh ấy bị sét đánh chết rồi

Chứ không được nói là 他的狗被打得死了 (Tā de gǒu bèi dǎ dé sǐle). Bởi vì từ “dé” là bổ ngữ trạng thái

4, Các phó từ, từ phủ định “不”,“没” , hoặc động từ năng nguyện thì phải được đặt trước 被

Ví dụ 1 : 他的报告没被批准

Tā de bàogào méi bèi pīzhǔn

Báo cáo của anh ấy không được chấp thuận

Từ “méi” trong câu đã được đặt trước từ “bèi” như vậy mới đúng ngữ pháp

Đọc thêm :  Phân biệt 来 (lái) và 去 (qù) trong Tiếng Trung

Ví dụ 2 : 我的婚礼没被我家批准

Wǒ de hūnlǐ méi bèi wǒjiā pīzhǔn

Đám cưới của tôi không được gia đình chấp thuận



[ad_2]

Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon