Friday, 19 Apr 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp quan trọng cần phải nhớ trong Tiếng Trung

[ad_1]

Cấu trúc 1 :

只有…才能…
Zhǐyǒu… cáinéng…
Chỉ có… mới có thể

Cách sử dụng : Thường đi với nhau tạo thành 2 vế trong các câu điều kiện

Ví dụ :

只有你的话, 我才能相信 (Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn) : Chỉ có lời nói của bạn, tôi mới có thể tin

只有努力学习我才能 成功 (Zhǐyǒu nǔlì xuéxí wǒ cáinéng chénggōng) : Chỉ khi học hành chăm chỉ, tôi mới có thể thành công

Cấu trúc 2 :

如果…就…
Rúguǒ…jiù…
Nếu… thì…

Cách sử dụng : Tạo thành 2 vế trong câu để biểu thị giả thuyết không xảy ra

Ví dụ :

如果今天没大雨, 我们就去玩了 (Rúguǒ jīntiān méi dàyǔ, wǒmen jiù qù wánle) : Nếu hôm nay không mưa, thì chúng tôi đã đi chơi rồi

如果你猜对了, 我就告诉你 (Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ) : Nếu bạn đoán đúng, tôi sẽ cho bạn biết

Cấu trúc 3 :

不但…而且…
Bùdàn… érqiě…
Không những… mà còn

Cách sử dụng : Tạo thành 2 vế trong câu để biểu thị sự tăng tiến, hơn nữa

Ví dụ :

我孩子不但懒, 而且爱玩 (Wǒ háizi bùdàn lǎn, érqiě ài wán) : Con tôi không những lười biếng mà còn ham chơi

他不但很帅, 而且聪明 (Tā bùdàn hěn shuài, érqiě cōngmíng) : Anh ấy không những đẹp trai, mà còn thông minh



[ad_2]