Friday, 1 Nov 2024
Từ Vựng Tiếng Trung

Các động từ tiếng Trung – Phân loại và cách dùng các động từ thường gặp

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Động từ tiếng Trung là một chủ điểm tương đối lớn trong phần kiến thức ngữ pháp. Xét về độ khó thì đây là phần kiến thức tương đối dễ học và dễ nhớ. Trong bài viết này, Webtiengtrung.net sẽ tổng hợp và phân tích về một số kiến thức của chủ điểm này. Đừng quên kèm theo giấy bút để tiện ghi chép nhé!

Động từ trong tiếng trung là gì?

Động từ tiếng Trung là những từ chỉ hành động, động tác, hành vi, hoặc các hoạt động tâm lý hiểu thị sự tồn tại, thay đổi hay biến mất,… của người hoặc sự vật.

Ví dụ:

  • Động từ chỉ hành động, hành vi: 跳 /tiào/: nhảy; 坐 /zuò/: ngồi; 跑 /pǎo/: chạy; 踢 /tī/: đá; 打 /dǎ/: đánh; 吃 /Chī/: ăn ; 读 /dú/: đọc
  • Động từ chỉ trạng thái tâm lý: 喜欢 /xǐhuan/: thích; 爱 /Ài/: yêu; 讨厌 /tǎoyàn/: đáng ghét; 担心 /dānxīn/: lo lắng; 希望 /Xīwàng/: trông mong, mong chờ
  • Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi: 存在 /cúnzài/: tồn tại; 成长 /chéngzhǎng/: trưởng thành; 产生 /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh; 消失 /xiāoshī/: biến mất

Đặc điểm của các động từ tiếng trung

1. Các động từ đứng sau các phó từ thì được bổ nghĩa bởi phó từ.

Ví dụ: 不 喜 欢 (Không thích), 正在看 (đang xem), 常跑步 (thường chạy bộ)….

Tuy nhiên riêng các động từ biểu thị trạng thái tâm lý, động từ năng nguyện hay một số cấu trúc động tân có thể nhận được cả sự bổ nghĩa của phó từ chỉ trình độ.

Ví dụ: 非常喜欢 (rất thích), 很愿意 (rất bằng lòng), 很有意思 (rất có ý nghĩa)……

2. Phía sau các động từ tiếng Trung thường có thể mang trợ từ 了、着、 过 để biểu thị động thái.

Ví dụ: 来了 (đến rồi), 坐着 (đang ngồi), 去过 (từng đi qua)……

3. Một số động từ tiếng Trung chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó.

Ví dụ: 介绍介绍 (giới thiệu một chút), 看看 (nhìn thử), 做做 (làm thử)

4. Đa số phía sau động từ đều có thể mang tân ngữ

Ví dụ:上车 (lên xe), 学英语 (học tiếng Anh)……

5. Động từ thường làm vị ngữ trong câu, hay còn gọi là động từ vị ngữ

Ví dụ: 他唱歌 (anh ta hát), 妈妈洗衣服 (mẹ giặt quần áo)……

Các loại động từ tiếng trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều loại động từ khác nhau. Cụ thể bao gồm:

  1. Động từ biểu thị động tác: 听 (nghe)、学习 (học)、跑 (chạy)、说 (nói)……
  2. Động từ biểu thị trạng thái tâm lý: 爱 (yêu)、怕 (sợ)、讨厌 (ghét)……
  3. Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 没 (hết)、发生 (xảy ra)、消失(biến mất)……
  4. Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (bắt đầu)、停止 (dừng, ngừng)、结束 (kết thúc)…….
  5. Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请 (mời)、叫 (bảo)、派 (phái, cử)……
  6. Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要 (cần, muốn)、能 (có thể)、可以 (có thể)、希望 (hi vọng)……
  7. Động từ biểu thị xu hướng: 上 (lên)、下 (xuống)、来 (đến)、去 (đi)……..
  8. Động từ biểu thị phán đoán: 是 (là, phải)……..
  9. Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以 (tiến hành, tăng thêm),给予 (dành cho)……..

Cách sử dụng động từ tiếng trung

1. Các động từ thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, và phía sau có mang theo tân ngữ.

Ví dụ:

  • 我喜欢学汉语。
    Wǒ xǐhuan xué hànyǔ.
  • 昨天下午我跟朋友打篮球。
    Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú.
  • 他准备参加高考。
    Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.

Lưu ý: Trong tiếng Trung, động từ tiếng Trung mang được tân ngữ được gọi là động từ cập vật, và động từ không mang được tân ngữ được gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

– Động từ cập vật:

  • 看电视 /kàn diànshì/: xem tivi
  • 写论文 /xiě lùnwén/: viết luận văn
  • 讨论工作计划 /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc
  • 调查原因 /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân
  • 买 东西 /mǎi dōngxi/: mua đồ
  • 听 音乐 /tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  • 害怕老师 /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên
  • 学习 汉语 /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

– Động từ bất cập vật:

  • 她病了不能上课。
    Tā bìngle bùnéng shàngkè.
  • 我们准备去旅行。
    Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng.
  • 他还在生气呢!
    Tā hái zài shēngqì ne!
  • 我们休息一会儿吧。
    Wǒmen xiūxi yíhuìr ba.
  • 明天早上我们出发。
    Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā.

2. Trong một số trường hợp, động từ có thể làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • 笑是具有多重意义的语言。
    Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán.
  • 学汉语真难!
    Xué Hànyǔ zhēn nán!
  • 学习需要一个好的方法。
    Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ.
  • 选拔结束了。
    Xuǎnbá jiéshùle.
Đọc thêm :  Từ vựng tiếng Trung về Gia đình

3. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不”

Ví dụ:

  • 上个月我不去北京旅行。
    Shàng gè yuè wǒ bú qù Běijīng lǚxíng.
  • 他不喜欢学钢琴。
    Tā bù xǐhuan xué gāngqín.
  • 他不听这首歌。
    Tā bù tīng zhè shǒu gē.

4. Phần lớn động từ có thể đi kèm với “了、着、过” biểu thị động thái

  • 我做好作业了。
    Wǒ zuò hǎo zuòyè le.
  • 他在看着呢。
    Tā zài kàn zhene.
  • 我去过上海了。
    Wǒ qù guò Shànghǎile.

5. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó.

Ví dụ:

  • 这件衣服你试试看。
    Zhè jiàn yīfu nǐ shìshi kàn.
  • 他们在讨论讨论今天会议的问题。
    Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí.
  • 我们去广场跳跳舞吧。
    Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba.

Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ đa số. Đây là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng. Các ý nghĩa thường gặp của động từ năng nguyện là:

  • Biểu thị khả năng: 能,能够 (nénggòu: có thể), 会, 可以…
  • Biểu thị tất yếu: 应该 (Yīnggāi: nên, phải), 要,得 (děi: cần phải), 必 需 (Bìxū: cần phải)…
  • Biểu thị ý nguyện: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (Yuànyì: tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…

Cấu trúc:

  • Khẳng định: Động từ năng nguyện + động từ
  • Phủ định: 不 + động từ năng nguyện.
  • Nghi vấn: động từ năng nguyện +不 + động từ năng nguyện.
  • Các động từ năng nguyện thường dùng 能,可以,会,想,要

Ví dụ:

  • 阿武能用汉语跟朋友聊天/Āwǔ néng yòng hànyǔ gēn péngyǒu liáotiān
    -> Phủ định: 她不能说汉语: Tā bùnéng shuō hànyǔ. Cô ấy không thể nói tiếng Trung
  • 这儿可以抽烟吗?/Zhèr kěyǐ chōuyān ma? /
  • 你会不会说汉语? /Nǐ huì bù huì shuō hànyǔ?/

Phân biệt các loại động từ tiếng Trung

Phân biệt 说明 vs 解释

1. 说明

  • 说明/shuō míng (Động từ, danh từ): Thuyết minh.
  • 说明 có thể dùng là danh từ hoặc động từ tiếng Trung tùy trường hợp. Sử dụng để nói rõ những đạo lý, tình huống, những việc muốn cho người khác hiểu rõ hoặc nguyên nhân lý do của sự việc.

2. 解释 có 2 cách sử dụng với các nghĩa như sau:

  • 解释/jiě shì: Giải thích, giải nghĩa
  • 解释/shuō míng: Thuyết minh, nói rõ, giải thích rõ; lời thuyết minh, lời hướng dẫn; chứng minh, chứng tỏ.
  • 解释 thường là giải thích ý nghĩa của từ ngữ, nguyên nhân, lý do, những vấn đề không hiểu hoặc sự nghi vấn của người khác.

Ví dụ:

1. 解释词的意义。
Jiě shì cí de yì yì.
Giải thích ý nghĩa của từ.

2,解释误会。
Jiě shì wù huì.
Giải thích sự hiểu lầm.

3,说明原因。
Shuō míng yuán yīn.
Giải thích rõ nguyên nhân.

4,附有说明。
Fù yǒu shuō míng.
Kèm lời hướng dẫn.

5,这充分说明他的话是正确的。
Zhè chōng fèn shuō míng tā de huà shì zhèng què de.
Điều đó chứng tỏ đầy đủ rằng những gì anh ta nói là đúng.

6,她能考得这么好,说明她平时学习非常努力。
Tā néng kǎo de zhè me hǎo,shuō míng tā píng shí xué xí fēi cháng nǔ lì.
Cô ấy thi tốt như thế, chứng tỏ cô ấy hàng ngày học rất chăm chỉ.
Trong trường hợp này không được sử dụng 解释 thay cho 说明

7,他有些误会,你给他解释解释。
Tā yǒu xiē wù huì,nǐ gěi tā jiě shì jiě shì.
Anh ấy có chút hiểu lầm, bạn giải thích một lát với anh ấy đi.
Không được nói là: 他有些误会,你给他说明说明。

Cách phân biệt 变,变化,变成 Biến , Biến hóa , Biến thành

Đây là các từ, cụm động từ trong tiếng Trung mà rất nhiều bạn học tiếng Trung đều bị nhầm lẫn cả nghĩa và cách sử dụng. Về cách phân biệt và cách sử dụng cách sử dụng của các động từ tiếng Trung  变,变化,变成 chúng ta có thể hiểu trong các ví dụ sau:

  • 变 là động từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình huống khác biệt so với lúc đầu.

Công thức của 变:

– 变 + hình dung từ(好,坏,胖,瘦,冷,热,老,年轻,聪明,漂亮,糊涂)+了

Ví dụ:
1。妳变胖了
nǐ biàn pàng le
Bạn béo lên rồi.
2。十年没见她却变年轻了
shí nián méi jiàn tā què biàn nián qīng le
10 năm không gặp nhưng cô ấy lại trẻ hơn.

– 变+得+ hình dung từ + 了 (懂事了,更方便了,容易了
– 变+danh từ
– 变+味: Chỉ mùi vị, tức vị của đồ ăn đã thay đổi , phẩm chất phát sinh biến hóa.
– 变 + 脸 = 生气了: Tức rồi.
– 天+变: Tình hình chính trị thay đổi/ thời tiết chuyển xấu rồi
– 变+心= 感情发生变化了: Tình cảm phát sinh thay đổi (thay lòng)
– 变+样 = 外表改变了: Bề ngoài thay đổi rồi (biến dạng)
– 变+色 = 颜色改变,品质发生变化了: Màu sắc thay đổi, phẩm chất biến hóa rồi

  • 变化: Chỉ sự vật hoặc số lượng, trạng thái, tình trạng, tính chất và lúc đầu không giống nhau. Khi biến hóa làm danh từ, đằng trước thường có từ ngữ trau chuốt. Một số cụm động từ trong tiếng Trung 变化 hay sử dụng: 发生变化/ fā shēng biàn huà/Phát sinh biến hóa,出现变化/chū xiàn biàn huà/xuất hiện biến hóa,起变化/qǐ biàn huà/ bắt đầu biến hóa,正在变化/zhèng zài biàn huà/đang biến hóa,有/没有变化新的/yǒu / méi yǒu biàn huà xīn de/có / không biến hóa mới,很大的变化/hěn dà debiàn huà,有趣的变化/yǒu qù debiàn huà,气候的变化/qì hòu debiàn huà,成情的变化/chéng qíng debiàn huà,这/那种变化 zhè / nà zhǒngbiàn huà。
Đọc thêm :  Từ vựng Tiếng Trung về Dịch vụ Khách sạn

Ví dụ:

梅雨季节气候的变化很大。
méi yǔ jì jié qì hòu de biàn huà hěn dà .
Khí hậu mùa mưa dằm biến đổi rất lớn.

  • 变成 là chỉ tính chất hoặc trạng thái biến thành một loại khác

– Công thức: “A 变成 B”
“A biàn chéng B”
“A biến thành B”

Ví dụ:

1. 爸爸的黑发变成白发了。
bà bà de hēi fǎ biàn chéng bái fǎ le.
Tóc đen của bố biến thành tóc trắng rồi.

2. 他从乡下孩子变成总统了。
tā cóng xiāng xià hái zǐ biàn chéng zǒng tǒng le.
Ông ấy từ trẻ em dưới quê trở thành tổng thống rồi.

Cách phân biệt 乐意- 愿意

  • 乐意: Cam tâm tình nguyện, bằng lòng, vui sướng.
  • 愿意: Là động từ tiếng Trung vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng. Đồng ý làm việc gì đó phù hợp với mong muốn bản thân. Đồng thời cũng mang nghĩa là hy vọng xảy ra điều gì đó.

So sánh: “愿意” có nghĩa là đồng ý, còn “乐意” không có nghĩa này. Mà nó chỉ thường không mang tiểu phân câu làm tân ngữ. “愿意” thì có thể.

Ví dụ:

1.她性格好,大家都乐意/愿意 和她共享. (tā xìng gé hǎo ,dà jiā dōu lè yì hé tā gòng xiǎng) . Tính cô ấy rất tốt, mọi người đều rất vui cùng cô ấy .
2.他很乐意/愿意帮我这个忙. (tā hěn lè yì bāng wǒ zhè gè máng). Anh ta rất sẵn lòng giúp tôi việc này.
3.你们年轻只要乐意学,一定能学好. (nǐ men nián qīng zhǐ yào lè yì xué yī dìng néng xué hǎo: Khi các bạn còn trẻ, chỉ cần sẵn sàng học hỏi thì nhất định có thể học tập tốt).
4.我当然愿意你留下来. (wǒ dāng rán yuàn yì nǐ liú xià lái). Tôi đương nhiên là đồng ý bạn ở lại rồi.
Câu này không được nói: 我当然乐意你留下来
5.他不愿意跟大家一起去旅行。(tā bú yuàn yì gēn dà jiā yī qǐ qù lǚ xíng). Anh ta không đồng ý đi du lịch cùng với mọi người.
=> Câu sai: 他不乐意跟大家一起去旅行

Một số lưu ý khi sử dụng động từ

1. Trong cấu trúc: Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

  • 你回我家吃吃的饭吧。(Sai)
    Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba.
  • 你回我家吃饭吧。(Đúng)
    Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba.

2. Trường hợp, động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

  • 这几个月我正在学习学习汉语。(Sai)
    Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ
  • 这几个月我正在学汉语。(Đúng)
    Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ.

3. Hình thức lặp lại của một số động từ tiếng Trung

– Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: a => aa

Ví dụ:

  • 你尝尝这道菜吧。
    Nǐ chángchang zhè dào cài ba.
  • 你听听这首歌吧。
    Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba.

– Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết: ab => abab

Ví dụ:

  • 大家找时间讨论讨论这个问题。
    Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí.
  • 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。
    Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí.

– Hình thức lặp lại của động từ li hợp: ab => aab

Ví dụ:

  • 她约我下午出去逛逛街。
    Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē.
  • 我打算去理理发。
    Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà.

4. Đằng sau động từ lặp lại sẽ không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

  • 他打算去中国留学留学几年。 (Sai)
    Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.
  • 他打算去中国留学几年。(Đúng)
    Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián.
  • 我一定会写写好作业。(Sai)
    Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.
  • 我一定会写好作业。(Đúng)
    Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè.

5. Đằng sau các động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

  •  我好久没见面他了。(Sai)
    Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle.
  • 我好久没见他面了。(Đúng)
    Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle.
  • 我常常上上网在家。(Sai)
    Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.
  • 我常常在家上上网。(Đúng)
    Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng.

6. Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

  • 都11点了,你还睡觉什么?(Sai)
    Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?
  • 都11点了,你还睡什么觉?(Đúng)
    Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?

7. Trong các trường hợp động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng ở giữa.

Ví dụ:

  • 我们吃完饭一起去散了步。
    Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù.
  • 昨天我已经加过班。
    Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān.

Xem thêm:

Tân ngữ trong tiếng trung 

Bổ ngữ trong tiếng Trung

Trên đây là sự giải thích của Webtiengtrung.net về chủ điểm động từ tiếng Trung thường gặp. Trong tiếng Trung có rất nhiều chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc câu, thành phần trong câu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hay gặp vấn đề về việc học tiếng Trung. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Webtiengtrung.net. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!

Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon