Sunday, 8 Dec 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Động từ ly hợp trong Tiếng Trung

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

[ad_1]

Cách dùng

Động từ ly hợp không trực tiếp mang theo tân ngữ,vì vậy cần dùng một giới từ trước tân ngữ đó, và cụm giới tân đặt trước động từ ly hợp.

Ví dụ :

1.我跟他结婚。

Wǒ gēn tā jiéhūn.

Tôi kết hôn với anh ấy.

Lưu ý :

Không thể nói:

我结婚他。(Wǒ jiéhūn tā)

2.他跟我见面。

Tā gēn wǒ jiànmiàn.

Anh ấy gặp mặt tôi.

 

Không thể nói:

他我见面。(Tā jiànmiàn wǒ)

 

Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang theo bổ ngữ, cần phải lặp lại động từ rồi mới mang theo bổ ngữ được.

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Ví dụ :

游泳游得很好。

Tā yóuyǒng yóu de hěn hǎo.

Anh ấy bơi rất giỏi.

Lưu ý : Không thể nói

他游泳得很好。

Tā yóuyǒng de hěn hǎo.

 

Ngoài ra còn có thể đưa tân ngữ ( từ phía sau trong động từ ly hợp) lên trước động từ, theo sau là bổ ngữ trạng thái.

Chủ ngữ +  tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Ví dụ :

他歌唱得很好。

Tā gēchàng de hěn hǎo.

Anh ấy hát rất hay.

 

Hình thức trùng điệp của động từ ly hợp là AAB.

晚上我先洗个澡, 然后唱唱歌,跳跳舞。

Wǎnshàng wǒ xiān xǐ gè zǎo, ránhòu chàng chànggē, tiào tiàowǔ

Buổi tối tôi tắm trước, sau đó hát và khiêu vũ.

 

Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp.

Đọc thêm :  Tổng hợp NGỮ PHÁP giáo trình hán ngữ 1 Tiếng Trung

Ví dụ :

1. 你看现在都十点了,上什么班啊!

Nǐ kàn xiànzài dōu shí diǎnle, shàng shénme bān a!

Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn đi làm gì nữa.

2. 他条件那么好,离什么婚,我绝不会同意的。

Tā tiáojiàn nàme hǎo, lí shénme hūn, wǒ jué bù huì tóngyì de.

Điều kiện anh ấy tốt như vậy, li hôn gì chứ, tôi nhất định không đồng ý.



[ad_2]

Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon