[ad_1]
Khái niệm
Đầu tiên chúng ta sẽ cần nắm vững khái niệm phó từ chỉ thời gian.
Các từ dùng để thể hiện ý nghĩa thời gian gọi là phó từ chỉ thời gian. – Phó từ chỉ thời gian là các từ như đã, chưa, đang, sẽ, vừa, mới, sắp, từng… Các phó từ chỉ thời gian có chức năng diễn tả câu trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.
1, 已经 (Yǐjīng) : Đã
Phó từ thứ nhất chúng ta học diễn tả câu xảy ra trong quá khứ.Ví dụ như tôi đã lấy hàng rồi, tôi đã ăn cơm rồi, tôi đã làm xong bài tập rồi…
我已经把作业做完了
Wǒ yǐjīng bǎ zuòyè zuò wán le
Tôi đã làm xong bài tập rồi
我已经拿到货了
Wǒ yǐjīng ná dào huò le
Tôi đã lấy hàng rồi
2, 刚(Gāng) : Vừa mới
Phó từ thời gian thứ hai diễn tả câu có hoạt động vừa mới xảy ra. Ví dụ như tôi vừa về nhà, tôi vừa ăn cơm xong…
他刚来
Tā gāng lái
Anh ấy vừa đến
3, 正在(Zhèngzài) : Đang
Phó từ thời gian thứ ba diễn tả câu có hoạt động đang xảy ra. Ví dụ như tôi đang nấu cơm, tôi đang xem phim, tôi đang học bài …
我妈妈正在做饭
Wǒ māmā zhèngzài zuò fàn
Mẹ tôi đang nấu cơm
我正在看电影
Wǒ zhèngzài kàn diànyǐng
Tôi đang xem phim
4, 就 (Jiù) : Liền, ngay
Phó từ thời gian thứ tư diễn tả câu có hoạt động xảy ra trong thời gian gần, sắp diễn ra. Ví dụ như cơm chín ngay đây, tôi ra ngay đây ….
你等一下,饭就好了
Nǐ děng yīxià, fàn jiù hǎo le
Bạn đợi chút, cơm xong ngay đây
[ad_2]