Saturday, 27 Jul 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Các phó từ chỉ thời gian thường dùng trong TIẾNG TRUNG

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

[ad_1]

Khái niệm

Đầu tiên chúng ta sẽ cần nắm vững khái niệm phó từ chỉ thời gian.

Các từ dùng để thể hiện ý nghĩa thời gian gọi là phó từ chỉ thời gian. – Phó từ chỉ thời gian là các từ như đã, chưa, đang, sẽ, vừa, mới, sắp, từng… Các phó từ chỉ thời gian có chức năng diễn tả câu trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.

1, 已经 (Yǐjīng) : Đã

Phó từ thứ nhất chúng ta học diễn tả câu xảy ra trong quá khứ.Ví dụ như tôi đã lấy hàng rồi, tôi đã ăn cơm rồi, tôi đã làm xong bài tập rồi…

我已经把作业做完了

Wǒ yǐjīng bǎ zuòyè zuò wán le

Tôi đã làm xong bài tập rồi

 

我已经拿到货了

Wǒ yǐjīng ná dào huò le

Tôi đã lấy hàng rồi

2, 刚(Gāng) : Vừa mới

Phó từ thời gian thứ hai diễn tả câu có hoạt động vừa mới xảy ra. Ví dụ như tôi vừa về nhà, tôi vừa ăn cơm xong…

他刚来

Tā gāng lái

Anh ấy vừa đến

3, 正在(Zhèngzài) : Đang

Phó từ thời gian thứ ba diễn tả câu có hoạt động đang xảy ra. Ví dụ như tôi đang nấu cơm, tôi đang xem phim, tôi đang học bài …

我妈妈正在做饭

Wǒ māmā zhèngzài zuò fàn

Mẹ tôi đang nấu cơm

 

我正在看电影

Wǒ zhèngzài kàn diànyǐng

Tôi đang xem phim

4, 就 (Jiù) : Liền, ngay

Phó từ thời gian thứ tư diễn tả câu có hoạt động xảy ra trong thời gian gần, sắp diễn ra. Ví dụ như cơm chín ngay đây, tôi ra ngay đây ….

Đọc thêm :  Cách sử dụng động từ 去 trong TIẾNG TRUNG

你等一下,饭就好了

Nǐ děng yīxià, fàn jiù hǎo le

Bạn đợi chút, cơm xong ngay đây



[ad_2]

Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon