Saturday, 27 Jul 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Đại từ nhân xưng trong Tiếng Trung và cách sử dụng

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

[ad_1]

Ngôi thứ ba

Ngôi thứ ba là ngôi không chỉ người nói, cũng không chỉ người nghe, mà chỉ người được nhắc đến. Vậy nghĩa là sao ?

他 (tā) : Anh ấy

Trong câu, chúng ta nhắc đến anh ấy, thì anh ấy không phải là người nói, cũng không phải là người nghe, đúng không nào ?

你认识他吗 ?

Nǐ rènshí tā ma ?

Bạn biết anh ấy không ?

她 (tā) : cô ấy

Từ “cô ấy” với từ “anh ấy” trong Tiếng Trung có phiên âm giống nhau nhưng khác nhau về chữ viết, các bạn lưu ý nhé !

她真的很漂亮

Tā zhēn de hěn piàoliang

Cô ấy thực sự rất xinh đẹp

人家 (Rénjiā) : Người ta

“Người ta” là một cách nói không chỉ rõ danh tính của ai đó, cũng không rõ đó là 1 người hay nhiều người.

人家都不怕,就你怕

Rénjiā dōu bùpà , jiù nǐ pà

Người ta đều không sợ, có mỗi bạn sợ

它 (tā) : Cái kia, con kia

Từ này dùng để chỉ con vật và đồ vật.

它就是我在找的那本词典

Tā jiùshì wǒ zài zhǎo de nà běn cídiǎn

Cái này chính là cuốn từ điển mà tôi đang tìm kiếm

Ngoài ra chúng ta có những từ số nhiều của các từ trên là :

他们 (tāmen) : Bọn họ (Bao gồm cả nam và nữ đều được)
她们 (tāmen) : Các cô ấy
(Chỉ có thể nói với một nhóm người nữ)
它们 (tāmen) :
Chúng nó, những cái đó



[ad_2]

Đọc thêm :  Cách sử dụng liên từ 和 trong TIẾNG TRUNG
Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon