[ad_1]
Các bạn hãy xem qua VIDEO ở trên để nắm được khái quát nhé !
Chúng ta có thể thấy hai mệnh đề trong cấu trúc này mang ý nghĩa có vẻ trái ngược mong muốn của người nói
Ví dụ khi chúng ta lười đến công ty, chúng ta có thể nói rằng “Thay vì đi làm, ở nhà ngủ còn hơn”
Ví dụ 1 :
与其去上班, 不如在家睡觉
Yǔqí qù shàngbān, bùrú zàijiā shuìjiào
Thay vì đi làm, ở nhà ngủ còn hơn
Ví dụ 2 :
与其坐火车, 不如我坐飞机
Yǔqí zuò huǒchē, bùrú wǒ zuò fēijī
Thay vì ngồi tàu hoả, tôi đi máy bay còn hơn
Tương tự như vậy, các bạn hãy viết 5 ví dụ câu theo cấu trúc ngữ pháp này để ghi nhớ kĩ hơn nhé !
[ad_2]