[ad_1]
Các bạn hãy xem VIDEO và xem lại dưới đây :
Trường hợp 1 : Biểu thị sự phán đoán hoặc đánh giá
Ví dụ như trông như là, nghe như là, nhìn như là, mùi như là… Đây chỉ là phán đoán của bản thân khi nhận xét một vấn đề
Ví dụ 1 :
这道菜看起来不错
Món ăn này trông có vẻ không tệ
Như vậy ta có cụm từ “看起来” nghĩa là “trông có vẻ” hay “trông như là”
Ví dụ 2 :
他看起来很老实
Tā kàn qǐlái hěn lǎoshi
Anh ấy trông có vẻ rất thật thà
Ví dụ 3 :
这件事情听起来太复杂
Zhè jiàn shìqíng tīng qǐlái tài fùzá
Chuyện này nghe có vẻ quá phức tạp
Như vậy ta có cụm từ “听起来” nghĩa là “nghe có vẻ”
Ví dụ 4 :
这个味道闻起来很香
Zhège wèidào wén qǐlái hěn xiāng
Mùi này ngửi có vẻ rất thơm
[ad_2]