[ad_1]
马上 (mǎshàng) có thể đứng ở mọi vị trí trong câu, tuỳ theo ngữ cảnh của câu. Cấu trúc thường gặp nhất đó là : Chủ ngữ +马 上 (mǎshàng) + Vị ngữ
Ví dụ 1 : 电影马上要开始了 Diànyǐng mǎshàng yào kāishǐ le Bộ phim sẽ bắt đầu ngay bây giờ |
Ví dụ 2 : 马上好!别急 ! Mǎshàng hǎo ! Bié jí ! Xong ngay đây ! Đừng sốt ruột |
Ví dụ 3 : 我马上来 Wǒ mǎshàng lái Tôi đến ngay đây |
Ví dụ 4 : 会议马上就要开始了 Huìyì mǎshàng jiù yào kāishǐ le Hội nghị sẽ bắt đầu ngay bây giờ |
Phân biệt 马上(mǎshàng) và 立刻 (lìkè)
Cả 2 từ này đều có nghĩa là ngay tức khắc nhưng sẽ có cách sử dụng khác nhau trong các trường hợp sau :
1, 立刻 (lìkè) thời gian ngắn hơn so với 马上 (mǎshàng) biểu thị ngay thời điểm nói rất nhanh sẽ xảy ra
Ví dụ : 请大家立刻到操场集合
Qǐng dàjiā lìkè dào cāochǎng jíhé
Mời cả nhà đến sân tập trung ngay lập tức
Trong câu này ta thấy sự cấp thiết, thúc giục hành động nhanh hơn bình thường
Ví dụ : 他毕业以后,马上就结婚
Tā bìyè yǐhòu, mǎshàng jiù jiéhūn
Sau khi tốt nghiệp, anh ấy sẽ kết hôn nghiền
2, Khi biểu thị có sự thay đổi về tình hình khách quan dùng 马上 (mǎshàng), không dùng 立刻 (lìkè)
Ví dụ : 电影马上要开始了
Diànyǐng mǎshàng yào kāishǐ le
Bộ phim sẽ bắt đầu ngay bây giờ
Trong câu này ta thấy tình hình chuẩn bị thay đổi nên ta sử dụng 马上 (mǎshàng)
3, 马上 (mǎshàng) còn dùng trả lời khi người khác giục, không dùng 立刻 (lìkè) trong trường hợp này
Ví dụ : 马上好!别急 !
Mǎshàng hǎo ! Bié jí !
Xong ngay đây ! Đừng sốt ruột !
[ad_2]