Hiện nay tiếng Trung đang dần trở nên thông dụng và được khá nhiều nước sử dụng trong giao tiếp và công việc hàng ngày, đặc biệt là giới trẻ nước ta hiện nay cũng rất am hiểu và có hứng thú với tiếng Trung. Nếu đang tìm hiểu về cách viết, cách nói xin chào tiếng Trung Quốc, chắc chắn bạn không nên bỏ qua bài viết này vì dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn biết những cách nói xin chào tiếng Trung Hoa cơ bản và thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu để có cách chào hỏi tiếng Trung Quốc hay và lịch sự nhé!
Xin chào tiếng Trung Quốc nói như thế nào? Những câu chào hỏi tiếng Trung cơ bản và cách trả lời là gì?
Những câu chào hỏi trong tiếng Trung Hoa thường gặp
Để trả lời cho các câu hỏi “Xin chào tiếng Trung là gì? Xin chào tiếng Trung Quốc nói như thế nào? Xin chào tiếng Trung viết như thế nào?” các bạn hãy theo dõi một số câu chào hỏi tiếng Trung Quốc thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày dưới đây. Tùy với từng hoàn cảnh giao tiếp mà chúng ta sẽ sử dụng các câu nói xin chào tiếng Hoa khác nhau sao cho phù hợp và thể hiện được thái độ tôn trọng với đối phương.
>>>> Tham khảo bài viết: Học tiếng Trung online, trực tuyến có hiệu quả không? Kinh nghiệm từ a-z
1. Các câu chào hỏi tiếng Trung thông dụng – Xin chào tiếng Hoa
Hán ngữ – Cách viết | Phiên âm – Cách nói | Dịch nghĩa |
你好! | Nǐ hǎo! | Xin chào/ Chào bạn! |
您好 | Nín hǎo | Chào ngài |
你们好! | Nǐmen hǎo | Chào mọi người/ Chào các bạn! |
大家好 | Dàjiā hǎo | Chào cả nhà |
老师好! | Lǎoshī hǎo | Em chào thầy/ cô! |
同学们好! | Tóngxuémen hǎo | Chào các em! |
2. Những câu xin chào tiếng Hoa – Chào đối tượng nhất định
冰冰, 你好! | Bīngbīng, nǐ hǎo | Băng Băng, xin chào! |
王老师, 你好! | Wáng lǎoshī, nǐ hǎo! | Xin chào thầy Vương! |
妈妈好 | Māmā hǎo | Chào mẹ |
爸爸好 | Bàba hǎo | Chào bố |
3. Cách nói xin chào tiếng Trung Quốc – Các câu chào hỏi trang trọng
爷爷, 您好! | Yéye, nín hǎo | Cháu chào ông ạ! |
张经理, 您好! | Zhāng jīnglǐ, nín hǎo | Chào giám đốc Trương! |
马教授, 您好! | Mǎ jiàoshòu, nín hǎo! | Chào giáo sư Vương ạ! |
4. Những câu xin chào tiếng Hoa – Các câu chào theo buổi
早安! | Zǎo ān | Chào buổi sáng |
上午好! | Shàngwǔ hǎo | Chào buổi sáng |
早上好! | Zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng |
中午好 | Zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
下午好 | Xiàwǔ hǎo | Chào buổi chiều |
晚上好! | Wǎnshàng hǎo | Chào buổi tối |
晚安! | Wǎn’ān | Chúc ngủ ngon |
5. Các câu chào hỏi trong tiếng Trung Quốc – Chào qua các câu hỏi thăm
好久不见! | Hǎojiǔ bùjiàn! | Lâu rồi không gặp! |
你家庭都好吗? | Nǐ jiātíng dōu hǎo ma? | Gia đình cậu có khỏe không? |
你还好吗? | Nǐ hái hǎo ma? | Cậu vẫn khỏe chứ? |
你最近忙吗? | Nǐ zuìjìn máng ma? | Dạo này có bận không? |
你工作还顺利吗? | Nǐ gōngzuò hái shùnlì ma? | Công việc có thuận lợi không? |
吃饭了吗? | Chī fàn le ma? | Ăn cơm chưa? |
替我问好你的爸妈。 | Tì wǒ wènhǎo nǐ de bà mā. | Tớ gửi lời hỏi thăm bố mẹ cậu nhé |
在干嘛? | Zài gàn ma? | Đang làm gì đó? |
你(最近)怎么样? | Nǐ (zuìjìn) zěnme yàng? | Bạn (dạo này) thế nào? |
你(最近)好不好? | Nǐ (zuìjìn) hǎobù hǎo? | Bạn (dạo này) ổn không? |
你的情况怎么样? | Nǐ de qíngkuàng zěnme yàng? | Tình hình của bạn sao rồi? |
你这次怎么样? | Nǐ zhè cì zěnme yàng? | Thời gian này bạn sao rồi? |
你一切还好吗? | Nǐ yīqiè hái hǎo ma? | Mọi chuyện vẫn ổn chứ? |
我能帮你什么吗? | Wǒ néng bāng nǐ shénme ma? | Tôi có thể giúp gì cho bạn? |
你需要帮忙吗? | Nǐ xūyào bāngmáng ma? | Bạn cần giúp đỡ gì không? |
6. Cách trả lời một số câu chào hỏi tiếng Trung cơ bản
Cách viết | Cách nói | Dịch nghĩa |
谢谢 | Xièxiè | Cám ơn |
别客气 | Bié kèqì | Đừng khách khí |
没事 | Méishì | Không sao cả |
没问题 | Méi wèntí | Không vấn đề |
行/ 不行 | Xíng/ Bùxíng | Được/Không được |
再见 | Zàijiàn | Hẹn gặp lại |
请进 | Qǐng jìn | Mời vào |
请这边走 | Qǐng zhè biān zǒu | Mời đi bên này |
请坐 | Qǐng zuò | Mời ngồi |
请喝/ 请吃 | Qǐng hē/ Qǐng chī | Mời uống/ Mời ăn |
请慢走 | Qǐng màn zǒu | Đi thong thả |
打扰你了 | Dǎrǎo nǐle | Làm phiền bạn rồi |
Từ vựng chào hỏi tiếng Trung Quốc, xin chào tiếng Hoa là gì?
Cách viết | Cách nói | Dịch nghĩa | |
1 | 我 | wŏ | tôi, ta, tớ, con,… |
2 | 你 | nĭ | bạn, cậu, |
3 | 他 | tā | anh ấy, cô ấy |
4 | 爸爸 | Bàba | bố |
5 | 妈妈 | māmā | mẹ |
6 | 家庭 | jiātíng | gia đình |
7 | 先生 | xiān sheng | ngài, tiên sinh |
8 | 经理 | jīng lĭ | giám đốc |
9 | 认识 | rèn shi | quen biết |
10 | 见面 | jiàn miàn | gặp gỡ, gặp mặt |
11 | 好 | hăo | tốt, khỏe |
12 | 高兴 | gāo xìng | vui mừng |
13 | 很 | hĕn | rất |
14 | 也 | yĕ | cũng |
15 | 吃 | chī | ăn |
16 | 忙 | máng | bận |
17 | 健康 | jiànkāng | sức khỏe |
18 | 身体 | shēn tĭ | thân thể |
19 | 最近 | zuìjìn | dạo này |
20 | 工作 | gōngzuò | công việc |
21 | 顺利 | shùnlì | thuận lợi |
Cấu trúc ngữ pháp các câu xin chào tiếng Trung là gì?
Ngoài các câu xin chào tiếng Hoa thông dụng và một số từ vựng chào hỏi tiếng Trung đã giới thiệu trên đây, chúng tôi sẽ giới thiệu thêm một vài cấu trúc ngữ pháp đơn giản để bạn đọc có cách nói, cách viết xin chào tiếng Trung Hoa hay và chính xác hơn. Dưới đây là cấu trúc một số câu chào hỏi tiếng Trung cơ bản, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp này bạn sẽ có được những câu chào hỏi mới hay hơn thể hiện được trình độ của bản thân.
Cấu trúc câu | Ví dụ | |
1 | Tên/ Đại từ + 你好 | 张东, 你好!
Zhāng dōng, nǐ hǎo! Xin chào Trương Đông! |
2 | Tên/Đại từ +好 | 姐姐, 好!
Jiějiě, hǎo! Chị à, xin chào! |
3 | .….吗?
…không? |
你忙吗?
Nǐ máng ma? Bạn có bận không? |
4 | 代 ….+ Động từ
Thay ai làm gì |
请代我向老师问好。
Qǐng dài wǒ xiàng lǎoshī wènhǎo Gửi lời hỏi thăm của tôi đến thầy giáo nhé! |
Một số lưu ý khi chào hỏi – nói xin chào tiếng Trung Quốc là gì?
Nắm vững được cấu trúc câu, từ vựng chào hỏi tiếng Trung là những yếu tố cơ bản để có cách nói, cách viết đúng. Nhưng bên cạnh đó việc phát âm thế nào cho hay và rõ ràng để người nghe hiểu được và có ấn tượng tốt thì bạn cần phải chú ý đến một số cách chào hỏi tiếng Trung Quốc như sau:
Học chào hỏi tiếng Trung Quốc đúng ngữ cảnh
Những câu chào hỏi là ấn tượng đầu tiên với một người, để lại ấn tượng tốt cho người đối diện sẽ giúp ích nhiều hơn cho bạn. Thiện cảm đầu tiên là rất quan trọng, chính vì vậy bạn nên chú ý đến lời chào của mình. Một điều cơ bản cần chú ý khi nói những câu câu xin chào tiếng Hoa là không để bị sai ngữ cảnh. Ví dụ khi bạn tình cờ gặp ai đó trên đường nhưng bạn lại hỏi “ Bạn ăn cơm chưa?” thì điều này sẽ không đem lại thiện cảm cho người đối diện, họ sẽ cảm thấy khó hiểu về bạn. Thay vì nói như vậy bạn có thể hỏi “Lâu rồi không gặp, bạn có khoẻ không?” câu nói này cho người đối diện cảm giác thân thương và dễ gần hơn.
Cách nói xin chào tiếng Trung Hoa tự nhiên
Thay vì nói những câu xin chào tiếng Trung một cách đơn giản và dập khuôn, bạn nên dành những câu hỏi thăm hay khen ngợi cho đối phương để cuộc nói chuyện gần gũi, tự nhiên và điều này sẽ giúp mối quan hệ của các bạn trở nên thân thiết hơn. Ví dụ vào lần đầu gặp một người bạn, câu khen ngợi “ Bạn thật xinh xắn, rất vui được gặp bạn!” sẽ có tác dụng gắn kết hơn nhiều so với những câu nói đơn thuần như “ Xin chào!”.
Học nói xin chào tiếng Trung Hoa qua các mẫu hội thoại
Đoạn hội thoại 1:
Cách nói – Cách viết | Dịch nghĩa | |
A: | 早安!
Zǎo ān |
Chào buổi sáng! |
B: | 早上好!你好吗?
Zǎoshang hǎo! Nǐ hǎo ma? |
Chào buổi sáng! Cậu khỏe không? |
A: | 我很好,你呢?
Wǒ hěn hǎo, nǐ ne? |
Tớ rất khỏe, còn cậu? |
B: | 我也很好。谢谢你!
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxiè nǐ! |
Tôi cũng rất khỏe. Cảm ơn cậu! |
Đoạn hội thoại 2:
A: | 冰冰,好久不见!
Bīngbīng, hǎojiǔ bùjiàn! |
Băng Băng, lâu rồi không gặp. |
B: | 好久不见, 张东。你最近好吗?
Hǎojiǔ bùjiàn, Zhāng dōng. Nǐ zuì jìn hǎo ma? |
Lâu không gặp, Trương Đông. Dạo này khỏe không? |
A: | 我很好! 你的爸妈, 都好吧!
Wǒ hěn hǎo! Nǐ de bàmā, dōu hǎo ba! |
Tớ vẫn khỏe. Bố mẹ cậu vẫn khỏe chứ? |
B: | 我爸妈很好。你最近工作忙吗?
Wǒ bàmā hěn hǎo. Nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma? |
Bố mẹ tớ rất khỏe. Dạo này cậu bận lắm không? |
A: | 不太忙。代我向你爸妈问
Bù tài máng. Dài wǒ xiàng nǐ bà mā wènhǎo |
Cũng không bận lắm. Nhắn lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé. |
B: | 好的。谢谢你!
Hǎo de. Xièxiè nǐ! |
Được, cảm ơn cậu. |
Đoạn hội thoại 3:
A: | 你好,你好吗?
Nĭ hăo, nĭ hăo ma? |
Chào anh, anh khỏe không? |
B: | 你好,我很好。你呢?
Nĭ hăo, wŏ hĕn hăo. Nĭ ne? |
Chào em, anh rất khỏe. Còn em? |
A: | 我也很好。
Wŏ yĕ hĕn hăo. |
Em cũng rất khoẻ |
B: | 请坐, 请喝茶!
Qǐng zuò, qǐng hē chá |
Mời em ngồi, mời uống trà! |
A: | 谢谢。
Xièxie. |
Cám ơn anh |
B: | 不客气。
Bùkèqi. |
Đừng khách khí |
Đoạn hội thoại 4:
A: | 海邦,你好吗?吃饭吗?
Hǎibāng, nǐ hǎo ma? Chī fàn ma? |
Hải Băng, em vẫn khỏe chứ? Ăn cơm chưa? |
B: | 我很好,还没吃呢!王老师, 最近忙吗?
Wǒ hěn hǎo, hái méi chī ne! Wáng lǎo shī, zuì jìn máng ma? |
Em khỏe ạ, em vẫn chưa ăn! Thầy Vương, dạo này thầy có bận không? |
A: | 我不太忙。你去哪儿?
Wǒ bù tài máng. Nǐ qù nǎr? |
Thầy không bận lắm. Em đi đâu thế? |
B: | 我去吃饭
Wǒ qù chīfàn |
Em đi ăn ạ |
A: | 一起吃吧,我还没吃呢
Yīqǐ chī ba, wǒ hái méi chī ne |
Vậy cùng ăn đi, thầy cũng chưa ăn |
B: | 好的。
Hǎo de. |
Vâng ạ. |
Chào tạm biệt trong tiếng trung nói như thế nào?
Bất kỳ cuộc hội thoại nào cũng đều có mở đầu và kết thúc, chúng ta đã tìm hiểu xong về cách nói, cách viết những câu chào hỏi trong tiếng Trung Quốc là gì, vậy làm thế nào để kết thúc cuộc hội thoại một cách tự nhiên và lịch sự nhất. Hãy cùng lưu lại một số câu chào tạm biệt dưới đây nhé!
Cách viết | Cách nói | Dịch nghĩa |
再见! | Zàijiàn! | Tạm biệt/ Hẹn gặp lại! |
明天见! | Míng tiān jiàn! | Mai gặp lại! |
回头见! | Huítóu jiàn! | Gặp lại sau! |
我们回聊 | Wǒmen huí liáo | Chúng ta nói chuyện sau nhé |
祝你好运! | Zhù nĭ hăo yùn! | Chúc bạn may mắn! |
慢走! | Màn zŏu! | Đi thong thả nhé! |
Như vậy, qua bài viết trên chúng tôi đã giải đáp cho các bạn biết Xin chào tiếng Trung Quốc là gì, xin chào tiếng Trung nói như thế nào, các câu chào hỏi tiếng Trung thông dụng, cách viết từ xin chào tiếng Trung và một số cấu trúc ngữ pháp, từ vựng chào hỏi tiếng Trung cơ bản. Hi vọng sau bài viết trên, các bạn sẽ sở hữu cho mình những cách chào hỏi tiếng Trung Quốc hay và lịch sự của riêng mình nhé!