[ad_1]
Cấu trúc 1 :
只有…才能… |
Zhǐyǒu… cáinéng… |
Chỉ có… mới có thể |
Cách sử dụng : Thường đi với nhau tạo thành 2 vế trong các câu điều kiện
Ví dụ :
只有你的话, 我才能相信 (Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn) : Chỉ có lời nói của bạn, tôi mới có thể tin
只有努力学习我才能 成功 (Zhǐyǒu nǔlì xuéxí wǒ cáinéng chénggōng) : Chỉ khi học hành chăm chỉ, tôi mới có thể thành công
Cấu trúc 2 :
如果…就… |
Rúguǒ…jiù… |
Nếu… thì… |
Cách sử dụng : Tạo thành 2 vế trong câu để biểu thị giả thuyết không xảy ra
Ví dụ :
如果今天没大雨, 我们就去玩了 (Rúguǒ jīntiān méi dàyǔ, wǒmen jiù qù wánle) : Nếu hôm nay không mưa, thì chúng tôi đã đi chơi rồi
如果你猜对了, 我就告诉你 (Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ) : Nếu bạn đoán đúng, tôi sẽ cho bạn biết
Cấu trúc 3 :
不但…而且… |
Bùdàn… érqiě… |
Không những… mà còn |
Cách sử dụng : Tạo thành 2 vế trong câu để biểu thị sự tăng tiến, hơn nữa
Ví dụ :
我孩子不但懒, 而且爱玩 (Wǒ háizi bùdàn lǎn, érqiě ài wán) : Con tôi không những lười biếng mà còn ham chơi
他不但很帅, 而且聪明 (Tā bùdàn hěn shuài, érqiě cōngmíng) : Anh ấy không những đẹp trai, mà còn thông minh
[ad_2]