[ad_1]
Các bạn cùng xem các ví dụ sau :
Ví dụ 1: 昨天妈妈喝了两杯咖啡, 今天不喝了
Zuótiān māmā hēle liǎng bēi kāfēi, jīntiān bù hēle
Hôm qua mẹ tôi đã uống 2 cốc cà phê, hôm nay không uống nữa .
Ví dụ 2: 每天早丧我都上课
Měitiān zǎo sàng wǒ dū shàngkè
Tôi đến lớp mỗi sáng
Kết luận : qua các ví dụ ta có thể thấy các từ chỉ thời gian như hôm qua,mỗi sáng… đều phải đặt đầu câu. Có thể đứng trước chủ ngữ hoặc sau chủ ngữ đều được .
[ad_2]