[ad_1]
1, Khái niệm
Câu tồn hiện là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị ở đâu tồn tại hoặc xuất hiện một sự vật, hiện tượng
2, Cấu trúc
Câu tồn hiện trong tiếng Trung có 2 dạng chính :
Dạng 1 : Địa điểm + Động từ + Bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
Câu biểu thị sự tồn tại :
1, 桌子上边放着一本书
Zhuōzi shàngbian fàngzhe yī běn shū
Đang có một quyển sách đặt trên bàn
2, 门口两边贴着一副对联
Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián
2 bên cửa đang treo một câu đối
Câu biểu thị sự xuất hiện :
1, 前面开过来一辆车
Qiánmiàn kāi guòlái yī liàng chē
Phía trước có một chiếc xe hơi đang đến
2, 我们公司来了一个新同事
Wǒmen gōngsī láile yīgè xīn tóngshì
Công tôi tôi có một đồng nghiệp mới tới
Lưu ý :
Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上, 下, 里,外…nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从, 在.
Ví dụ : 书架上放着两本书
Shūjià shàng fàng zhe liǎng běn shū
Trên kệ sách có 2 cuốn sách
Dạng 2 : Câu tồn hiện với các từ 在、是、有
Câu biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm :
1, 房间里面有一张桌子
Fángjiān lǐmiàn yǒuyī zhāng zhuōzi
Có một cái bàn ở trong phòng
2, 我家在还剑湖的旁边
Wǒjiā zài hái jiàn hú de pángbiān
Nhà tôi cạnh hồ Hoàn Kiếm
3, 前面是一条河
Qiánmiàn shì yītiáo hé
Phía trước là con sông
[ad_2]