[ad_1]
Phân tích ví dụ
Ví dụ 1 : 三月十一号星期四下午三点十分
Sān yuè shíyī hào xīngqísì xiàwǔ sān diǎn shí fēn
Nghĩa : 3 giờ 10 phút chiều thứ 5 ngày 11 tháng 3
Phân tích : Trong câu này thì tháng là từ chỉ thời gian lớn nhất nên đứng đầu, sau đó là ngày,thứ,buổi,giờ,phút. Các bạn đã hiểu chưa nào ?
Ví dụ 2 : 下周星期二十点出门
Xià zhōu xīngqí’èr shí diǎn chūmén
Nghĩa : Đi ra ngoài chơi 10 giờ thứ 3 tuần tới
Phân tích : Trong câu này thì tuần là từ chỉ thời gian lớn nhất, sau đó là thứ 3 rồi đến giờ …
[ad_2]