[ad_1]
3, Liên từ chính phụ
Đây là dạng liên từ mà một vế câu bổ trợ cho vế câu khác. Nó mang quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc
或者…或者… (Huòzhě…Huòzhě…) : Hoặc… hoặc…
Ví dụ : 午饭我或者吃米饭, 或者吃汤粉
Wǔfàn wǒ huòzhě chī mǐfàn, huòzhě chī tāng fěn
Bữa trưa tôi ăn cơm hoặc ăn bún
不是…, 而是… (Bùshì…, Ér shì…) : Không phải…mà là…
Ví dụ : 他不是老师, 而是学生
Tā bùshì lǎoshī, ér shì xuéshēng
Anh ấy không phải giáo viên, mà là học sinh
因为…所以… (Yīnwèi… Suǒyǐ…) : Bởi vì… cho nên…
Ví dụ : 因为他迟到,所以被老师批评了
Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíngle
Bởi vì anh ta đi muộn nên bị thầy giáo phê bình
由于…因此… (Yóuyú… Yīncǐ…) : Bởi vì… vậy nên…
Ví dụ : 他由于生病了, 因此今天不上课
Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù shàngkè
Bởi vì anh ấy bị ốm, vậy nên hôm nay không đi học
之所以…是因为… (Zhī suǒyǐ… Shì yīnwèi…) : Lí do… là bởi vì…
Ví dụ : 他之所以不上课是因为他生病了
Tā zhī suǒyǐ bù shàngkè shì yīnwèi tā shēngbìngle
Lí do anh ấy không đi học là bởi vì anh ấy bị ốm
[ad_2]