Monday, 18 Nov 2024
Ngữ Pháp Tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung và cách sử dụng

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

[ad_1]

3, Liên từ chính phụ

Đây là dạng liên từ mà một vế câu bổ trợ cho vế câu khác. Nó mang quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc

或者…或者… (Huòzhě…Huòzhě…) : Hoặc… hoặc…

Ví dụ : 午饭我或者吃米饭, 或者吃汤粉

Wǔfàn wǒ huòzhě chī mǐfàn, huòzhě chī tāng fěn

Bữa trưa tôi ăn cơm hoặc ăn bún

不是…, 而是… (Bùshì…, Ér shì…) : Không phải…mà là…

Ví dụ : 他不是老师, 而是学生

Tā bùshì lǎoshī, ér shì xuéshēng

Anh ấy không phải giáo viên, mà là học sinh

因为…所以… (Yīnwèi… Suǒyǐ…) : Bởi vì… cho nên…

Ví dụ : 因为他迟到,所以被老师批评了

Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíngle

Bởi vì anh ta đi muộn nên bị thầy giáo phê bình

由于…因此… (Yóuyú… Yīncǐ…) : Bởi vì… vậy nên…

Ví dụ : 他由于生病了, 因此今天不上课

Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù shàngkè

Bởi vì anh ấy bị ốm, vậy nên hôm nay không đi học

之所以…是因为… (Zhī suǒyǐ… Shì yīnwèi…) : Lí do… là bởi vì…

Ví dụ : 他之所以不上课是因为他生病了

Tā zhī suǒyǐ bù shàngkè shì yīnwèi tā shēngbìngle

Lí do anh ấy không đi học là bởi vì anh ấy bị ốm



[ad_2]

Đọc thêm :  Hướng dẫn cách sử dụng các từ zhǐ, kěyǐ, jiù, gēn
Call Me
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon