Cẩu lương là gì? Một số khái niệm liên quan đến cẩu lương
Định nghĩa của (cơm chó) cẩu lương là gì
Cụm từ cẩu lương mặc dù được sử dụng rất phổ biến, nhưng không phải ai cũng hiểu nghĩa của cẩu lương là gì?
“Cẩu lương” là một cụm từ Hán Việt được ghép bởi 2 từ:
- 狗 /gǒu/: Cẩu, dịch theo tiếng Việt nghĩa là con chó
- 粮 /liáng/: Lương, dịch theo tiếng Việt là đồ ăn, thức ăn
Như vậy “cẩu lương” có nghĩa tiếng Việt là thức ăn cho chó hay “cơm chó”. Tuy nhiên, cẩu lương được sử dụng rộng rãi trong giới trẻ lại có một ý nghĩa hài hước và dễ thương khác. Cụ thể, đây là một từ lóng được dùng để chỉ các hành động thân mật và ngọt ngào của những cặp đôi đang yêu nhau thể hiện trước mặt những người đang độc thân.
Ngoài ra, cẩu lương được dùng nhiều để nói về những phân đoạn thể hiện tình yêu của các cặp đôi trong phim ảnh, đặc biệt là phim ngôn tình chứ không chỉ nói về các cặp đôi ngoài đời thực. Có thể thấy, cẩu lương mang nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể. Nhưng nói chung lại thì nó đều chỉ các hành động tình cảm và thân mật của các cặp đôi đang yêu nhau.
Phát cẩu lương là gì?
Ngoài “phát”, một số động từ cũng thường được dùng đi kèm với cẩu lương như “thả, rắc”. Đây đều là các từ ám chỉ các hành động và cử chỉ ngọt ngào, thân mật của các cặp đôi dành cho nhau. Thường thì các hành động “phát cẩu lương” này sẽ được thể hiện trước mặt những người đang không có người yêu, hay còn gọi với cái tên “cẩu độc thân”.
Mục đích của việc phát cẩu lương này là để trêu đùa, chọc ghẹo những người chưa có người yêu. Việc nhìn bọn yêu nhau khoe khoang yêu đương, rắc cơm chó thơm phức khắp nơi. Nhưng những con người đang cô đơn chỉ có thể nhìn nó với một cách thèm thuồng, ghen tị mà không làm gì được, thật sự là cú khịa không thể đau đớn hơn.
>>> Xem thêm: Youku là gì? Cách sử dụng Youku để xem video như thế nào?
Ăn cẩu lương là gì?
Có người phát thì chắc chắn phải có người ăn rồi. Mà những kẻ phải ăn cẩu lương dĩ nhiên là những con cẩu độc thân khi vô tình hoặc bị ép buộc chứng kiến các cặp đôi diễn phim tình cảm ngay trước mắt mình.
Ví dụ đơn giản như một buổi tối đẹp trời bạn đi hóng gió vài vòng ở Hồ Tây. Nếu bạn có người yêu thì không sao chịu ít khói bụi cũng được. Nhưng nếu bạn là hội FA thì những thứ bạn nhận được không chỉ là khói bụi tắc đường mà còn toàn cơm chó của các cặp đôi ven hồ. Thậm chí còn gì tồi tệ hơn nếu bạn thân của mình dẫn bồ đi cùng. Miễn bàn đến cơm chó người qua đường phát, cẩu lương của chúng nó dành cho nhau cũng đủ để bạn ăn sập mồm rồi.
Ngoài các từ thường gặp trên thì giới trẻ Trung Quốc cũng thường xuyên sử dụng một số từ ngữ khác liên quan đến cẩu lương như:
- Cẩu độc thân: Đây là từ lóng dùng để chỉ những người độc thân
- Ngược cẩu: Là từ dùng để chỉ hành động mà các cặp đôi thể hiện những cảnh tình cảm thân mật, đây là hành động ngược đãi đối với những con người cô đơn, độc thân.
- Mua cẩu lương: Là thuật ngữ được giới trẻ dùng để nói về hành động tự an ủi bản thân mình sau khi chứng kiến các cặp đôi thể hiện tình yêu.
Nguồn gốc của cẩu lương (cơm chó) trong tiếng Trung
Trong văn hóa Trung Quốc con chó được xem như một người bạn gần gũi. Chính vì vậy mà trong ngôn ngữ Trung Quốc thường xuất hiện rất nhiều hình ảnh của con vật này, ví dụ như: Nóng như chó, mệt như chó, chó độc thân,….
Ngoài ra, hình ảnh ăn cơm chó dễ khiến người ta liên tưởng đến những chú chó trung thành, ngoan ngoãn đang nằm chờ chủ ăn cơm mà không dám lên tiếng. Mặc dù bản thân cũng rất đói nhưng vẫn phải ngoan ngoãn ngồi nhìn và chờ đến lượt mình. Hình ảnh này rất giống với cảnh tượng những người chưa có người yêu phải chứng kiến tình cảm hạnh phúc, ân ái ngọt ngào của những cặp đôi đang yêu nhau đúng không? Đây cũng chính là nguồn gốc của từ lóng cẩu lương mà hiện nay chúng ta thường dùng để trêu đùa nhau khi phải chứng kiến những cảnh tượng ngược đãi bản thân đó.
Cẩu lương là gì? “Cơm chó” được sử dụng trong các tình huống nào
Sau khi hiểu được nghĩa của cụm từ cẩu lương là gì chắc chắn bạn sẽ sử dụng cụm từ này đúng với từng tình huống cụ thể hơn.
Trong cuộc sống hàng ngày, từ cẩu lương được sử dụng rất phổ biến và có thể bắt gặp trong nhiều tình huống khác nhau. Đặc biệt, cẩu lương được bắt gặp nhiều trong các bộ phim tình cảm, ngôn tình. Những cảnh tượng yêu đương mặn nồng của các cặp đôi không chỉ nhấn chìm các nhân vật phụ. Mà người xem FA cũng phải hứng chịu những trận ngược đãi không thể ngọt ngào được hơn.
Ngoài ra, đối với những bạn hủ đích thực việc đẩy thuyền các cặp đôi mà có hành động vui vẻ hoặc có hint nắm tay, đồ đôi,… thì món bữa cẩu lương mĩ vị này cũng đủ họ phát điên lên rồi.
Còn đối với những cặp đôi yêu nhau ngoài đời thực, không biết vô tình hay cố ý họ luôn muốn thể hiện tình yêu dành cho đối phương ở những nơi công cộng. Tuy nhiên họ lại không hiểu rằng, trong tập hợp ấy có rất nhiều con cẩu độc thân đã FA trong thời gian dài. Khi chứng kiến các cảnh ân ái sến sẩm ấy khiến họ phải nổi da gà, thậm chí gây tổn thương sâu sắc cho những tâm hồn mỏng manh ấy. Thậm chí, cơm chó còn ngập tràn trên các trang mạng xã hội, bạn không chỉ phải hứng chịu những bữa cơm chó bất đắc dĩ ở ngoài đời. Mà khi mệt mỏi muốn lên mạng để xả stress bạn sẽ còn stress hơn khi bắt gặp những bức ảnh, khoảnh khắc mà các cặp đôi tag nhau trên tường của bạn. Những hành động “ngược cẩu vô lương tâm” này cần phải bị “lên án” sâu sắc và không thể tha thứ.
Những lưu ý khi sử dụng thuật ngữ ăn cơm chó
Bất cứ việc sử dụng một từ ngữ nào thì bạn cũng phải cần lưu ý đến hoàn cảnh, đối tượng sử dụng. Và việc sử dụng các cụm từ liên quan đến cẩu lương cũng vậy.
Nếu những người bạn giao tiếp xung quanh đều là những bạn trẻ cùng thế hệ, cũng nắm bắt được các ngôn ngữ mới thì việc sử dụng từ này là điều bình thường. Bởi việc dùng thuật ngữ này không chỉ mang tính hài hước mà còn thể hiện được sự thân thiết giữa những người bạn với nhau.
Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng những từ này với những người lớn tuổi thì bạn sẽ cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi phát ngôn. Bởi không phải người lớn nào họ cũng thành thạo mạng xã hội và bắt trend kịp với giới trẻ hay hiểu được những từ lóng mà giới trẻ nói. Vì vậy bạn nên chú ý việc này để tránh gây ra những hiểu lầm không đáng có và tránh bị mắng là không biết tôn trọng người lớn.
Nói chung từ “cẩu lương, cơm chó” được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Theo thời gian và cách dùng nó cũng có nhiều biến thể để phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Cẩu lương là một từ lóng mới mẻ và được giới trẻ rất ưa chuộng sử dụng. Dù được sử dụng theo nghĩa nào đi nữa thì nó cũng chỉ là một câu nói với mục đích trêu đùa những người độc thân trước những hành động thân mật của các cặp đôi mà thôi, chứ nó hoàn toàn không mang một nghĩa tiêu cực nào cả.
Một số từ vựng và thành ngữ sử dụng cụm từ câu lương và con chó
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 单身狗 | dān shēn gǒu | cẩu độc thân, FA |
2 | 狗粮 | gǒu liáng | cẩu lương |
3 | 撒狗粮/发狗粮/ 晒狗粮/喂狗粮/洒狗粮 | sā gǒu liáng/fā gǒu liáng/shài gǒu liáng/wèi gǒu liáng/sǎ gǒu liáng | phát cẩu lương |
4 | 今天情人节,这狗粮我不吃! | jīn tiān qíng rén jié , zhè gǒu liáng wǒ bù chī | Hôm nay là lễ tình nhân, cẩu lương này tôi không ăn đâu! |
5 | 吃狗粮 | chī gǒu liáng | ăn cẩu lương |
6 | 虐狗 | nüè gǒu | ngược cẩu |
7 | 你今天也是买狗粮的人么 | nǐ jīn tiān yě shì mǎi gǒu liáng de rén me | Hôm nay cậu là đứa mua cẩu lương à |
8 | 打狗看主 | dǎ gǒu kàn zhǔ | đánh chó phải nể mặt chủ |
9 | 关门打狗 | guān mén dǎ gǒu | đóng cửa đánh chó, ẩn dụ khống chế đối phương trong phạm vi, địa bàn của mình sau đó tiến hành tấn công |
10 | 狼心狗肺 | láng xīn gǒu fèi | lòng lang dạ sói |
11 | 挂羊头卖狗肉 | guà yáng tóu mài gǒu ròu | treo đầu dê bán thịt chó |
12 | 卖狗悬羊 | mài gǒu xuán yáng | treo đầu dê bán thịt chó |
13 | 孤朋狗友 | gū péng gǒu yǒu | hồ bằng cẩu hữu, chỉ loại bạn xấu |
14 | 狗急跳墙 | gǒu jí tiào qiáng | chó cùng dứt dậu |
15 | 狗嘴里吐不出象牙 | gǒu zuǐ lǐ tǔ bù chū xiàng yá | miệng chó không nói được lời hay |
16 | 嫁鸡随鸡嫁狗随狗 | jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu | lấy gà theo gà, lấy chó theo chó |
17 | 帮狗吃食 | bāng gǒu chī shí | giúp người xấu làm việc xấu |
18 | 猪狗不如 | zhū gǒu bù rú | không bằng chó, lợn |
19 | 人面狗心 | rén miàn gǒu xīn | mặt người dạ thú |
20 | 引狗入寨 | yǐn gǒu rù zhài | dụ chó vào làng |
21 | 指鸡骂狗 | zhǐ jī mà gǒu | chỉ gà mắng chó |
22 | 蝇营狗苟 | yíng yíng gǒu gǒu | chỉ những con người vì chạy theo danh lợi mà không từ thủ đoạn |
23 | 打落水狗 | dǎ luò shuǐ gǒu | ẩn dụ, tiếp tục đả kích những kẻ xấu đã thất bại |
24 | 人模狗样 | rén mó gǒu yàng | thân phận là con người nhưng lại hành xử như một con chó |
25 | 狗眼看人 | gǒu yǎn kàn rén | chỉ những người có tầm nhìn hạn hẹp |
26 | 咬人狗儿不露齿 | yǎo rén gǒur bù lù chǐ | chỉ những con người thật sự lợi hại thì không biểu hiện ra bên ngoài |
27 | 狗男女 | gǒu nán nǚ | cẩu nam nữ |
Trên đây là những chia sẻ của Webtiengtrung.net về thuật ngữ cẩu lương là gì dành cho những bạn chỉ biết về nó mà chưa hiểu nghĩa. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ trả lời được cho câu hỏi cẩu lương là gì, các từ thường dùng với cẩu lương. Đặc biệt là biết cách sử dụng thuật ngữ phát cẩu lương, ăn cơm chó đúng hoàn cảnh, đúng đối tượng nhé!