[ad_1]
Chào mừng các bạn ghé thăm website webtiengtrung.net – Trang thông tin giáo dục hàng đầu Việt Nam. Trong bài học nằm trong chuyên mục ngữ pháp này, chúng ta sẽ cùng học cách nói ngày, tháng, năm một cách chuẩn ngữ pháp nhất. Ví dụ như chúng ta có thể nói :
+ Ngày Quốc Khánh của Việt Nam là ngày 2 tháng 9
+ Ngày sinh tôi là ngày 15 tháng 8 năm 1990
MỤC LỤC NỘI DUNG :
- Từ vựng
- Cấu trúc
- Ví dụ
- Luyện tập
Từ vựng
Chữ Hán | Ý nghĩa |
号 | Ngày |
日 | Ngày |
月 | Tháng |
年 | Năm |
Chúng ta có 2 cách nói “ngày” trong tiếng Trung. Ta sử dụng cách nào cũng được
Cấu trúc
Lưu ý cách sắp xếp thời gian trong tiếng Trung sẽ ngược với tiếng Việt :
TIẾNG VIỆT : Ngày + tháng + năm
TIẾNG TRUNG : Năm + tháng + ngày
Ta có thể thấy tiếng Việt nói ngày trước rồi mới đến tháng, năm thì tiếng Trung nói năm trước rồi mới đến tháng, ngày. Tiếng Trung chúng ta sắp xếp theo thứ tự từ to đến nhỏ, cái gì to hơn thì cho lên trước :
(Số) Năm + (Số) Tháng + (Số) Ngày
Ví dụ
Ví dụ 1 :
一八九八年三月十二号
Ngày 12 tháng 3 năm 1898
Ví dụ 2 :
二零二二年九月二十五号
Ngày 25 tháng 9 năm 2022
Ví dụ 3 :
十二月二十四日是平安夜
Ngày 24 tháng 12 là đêm Giáng Sinh
Ví dụ 4 :
你的生日是不是九月八号?
Sinh nhật bạn có phải là ngày 8 tháng 9 ?
Ví dụ 5 :
一九八零年九月四号我们结婚了
Chúng tôi đã kết hôn vào ngày 4 tháng 9 năm 1980
Ví dụ 6 :
十一月二十号我们去上海
Ngày 20 tháng 11 chúng tôi đi Thượng Hải
Luyện tập
Chúng ta có thể áp dụng cấu trúc nói ngày tháng năm này để nói về ngày sinh của bản thân, ngày kỉ niệm yêu đương, ngày kết hôn, các ngày lễ lớn trong năm. Bây giờ các bạn hãy tập viết các câu sau bằng tiếng Trung để ghi nhớ tốt hơn nhé :
+ Tôi sinh ra vào ngày…tháng…năm…
+ Ngày 2 tháng 9 là ngày quốc khánh của Việt Nam
+ Ngày 1 tháng 1 là ngày đầu năm mới
Bài học cách nói ngày, tháng, năm chuẩn ngữ pháp trong TIẾNG TRUNG đến đây là kết thúc. Nếu các bạn cần hỗ trợ điều gì thì hãy liên hệ đội ngũ giáo viên của trung tâm để được giải đáp nhé !
[ad_2]