[ad_1]
Cấu trúc 2 :
Động từ + 过 (Guò) + tân ngữ + 了 (le)
Cách sử dụng : Biểu đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Từ 过 (Guò) đứng sau động từ và nó nghĩa là “đã từng” . Tân ngữ là đối tượng chịu tác động của động từ. Từ “le” sẽ đứng cuối câu
Ví dụ 1 : 我吃过早饭了
Wǒ chīguò zǎofànle
Tôi đã ăn sáng rồi
Ví dụ 2 : 昨天他来过我家了
Zuótiān tā láiguò wǒjiāle
Hôm qua anh ấy qua nhà tôi rồi
Ví dụ 3 : 昨天我见过老师在公园
Zuótiān wǒ jiànguò lǎoshī zài gōngyuán
Tôi đã gặp giáo viên ở công viên ngày hôm qua
2. Dạng phủ định
没(Méi) + Động từ + 过 (Guò)
Cách sử dụng : Biểu đạt một hành động đã không xảy ra trong quá khứ, chưa từng xảy ra trong quá khứ
Ví dụ 1 : 我没去过中国
Wǒ méi qùguò zhōngguó
Tôi chưa từng tới Trung Quốc
Ví dụ 2 : 昨天我没吃过牛肉面
Zuótiān wǒ méi chīguò niúròu miàn
Ngoài ra để nhấn mạnh thêm về hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong câu còn xuất hiện thêm từ :
以前 (yǐqián) : Trước đây
曾经 (Céngjīng) : Đã từng
已经 (Yǐjīng) : Đã
从没有 (Cóng méiyǒu) : Trước nay không
Ví dụ 3 : 你以前抽过烟吗?
Nǐ yǐqián chōuguò yān ma?
Bạn trước đây có hút thuốc không
Ví dụ 4 : 你听说过那件事吗 ?
Nǐ tīng shuōguò nà jiàn shì ma?
Bạn đã nghe qua về vụ đó chưa ?
[ad_2]