[ad_1]
1, Diễn đạt một việc đã xảy ra trong quá khứ
Câu + 了 (le)
Từ 了 sẽ đứng ở cuối câu trong trường hợp này. Cùng xem ví dụ :
我吃饭了 (Wǒ chīfàn le) : Tôi ăn cơm rồi
你去哪儿了 ? (Nǐ qù nǎr le) : Bạn đã đi đâu ?
我去商店了 (Wǒ qù shāngdiàn le) : Tôi tới hiệu sách rồi
2, Diễn đạt số lượng cụ thể của tân ngữ
Động từ + 了 + số lượng từ + tân ngữ
Lưu ý trong trường hợp này sẽ có thêm lượng từ và từ 了 sẽ phải đứng trước lượng từ. Cùng xem ví dụ :
我买了一本书 (Wǒ mǎile yī běn shū) : Tớ đã mua 1 quyển sách
我吃了三碗饭 (Wǒ chīle sān wǎn fàn) : Tôi đã ăn 3 bát cơm
3, Diễn đạt câu đã hoàn thành, nhấn mạnh tính chất đã xảy ra (không cần làm nữa)
Động từ + 了 + tân ngữ + 了
Lưu ý trong trường hợp này sẽ dùng 2 lần từ 了 ứng với cấu trúc ở trên
我已经买了书了. 不用再买了
(Wǒ yǐjīng mǎile shūle. Bùyòng zài mǎi le) :
Tôi đã mua sách rồi. Không cần mua nữa
我喝了药了. 不用再喝了
(Wǒ hēle yàole. Bùyòng zài hē le) :
Tôi đã uống thuốc rồi. Không cần uống nữa
4, Biểu thị sự việc đã được làm một phần hoặc một thời gian. Về sau vẫn tiếp tục làm
Động từ + 了 + số lượng từ + tân ngữ
Trường hợp này có cấu trúc khá tương tự với trường hợp số 3. Cùng xem ví dụ :
我做了五个提了, 还有三个题没做完
Wǒ zuòle wǔ gè tí le, hái yǒusān gè tí méi zuò wán
Tôi đã làm xong 5 câu rồi, còn 3 câu chưa làm xong
我学了两年汉语了, 还要学三年多了
Wǒ xuéle liǎng nián hànyǔ le, hái yào xué sān nián duō le
Tôi đã học tiếng Trung hai năm rồi, còn phải học hơn ba năm nữa
5, Câu có 没有 (Méiyǒu) thì không dùng 了
我没有吃药 (Wǒ méiyǒu chī yào) : Tôi chưa uống thuốc
Không nói rằng : 我没有吃药了
[ad_2]